PHÂN ĐỊNH ÂM DƯƠNG MỘT SỐ MÓN ĂN – THỨC UỐNG
Dựa trên hai nguyên tố Potassium (Ka-li) và Sodium (Nat-ri) để phân định âm dương trong thực phẩm. Thứ nào nhiều Sodium là dương, Thứ nào nhiều Potassium là âm. Theo Ohsawa, tỷ lệ K/Na = 5 là quân bình âm dương. Tất cả những thứ có tỷ lệ K/Na lớn hơn 5 là âm, nhỏ hơn 5 là dương. Ví dụ:
- Gạo có K/Na = 4.5 là Dương.
- Khoai tây có K/Na = 5.12 thì Âm.
- Cam có K/Na = 5.7 cũng rất Âm.
- Chuối có K/Na = 8.40 thì cực Âm
- Khoai tây có K/Na = 5.12 thì Âm.
- Cam có K/Na = 5.7 cũng rất Âm.
- Chuối có K/Na = 8.40 thì cực Âm
Về nhãn quan:
1
1. Hình thể:
có hình thể thu lại thì dương
có hinh thể trương, nở thì âm. Ví dụ: các thực phẩm như giá, nấm có tính chất trương nở nên rất âm
có hình thể thu lại thì dương
có hinh thể trương, nở thì âm. Ví dụ: các thực phẩm như giá, nấm có tính chất trương nở nên rất âm
2. Trọng lượng: cùng loại thứ nào nặng hơn thì dương hơn loại nào nhẹ hơn thì âm hơn (phần gốc dương hơn phần ngọn vì nặng hơn).
3. Thứ nào chứa nhiều nước hơn thì âm hơn, ví dụ: mướp âm hơn bí, dưa hấu âm hơn dưa gang...
4. Khi đã nấu chín thứ nào dai hơn, cứng hơn thì dương hơn. Ví dụ: rau muống dương hơn rau dền, rau ngót dương hơn rau cải...
5. Màu sắc: dương đến âm là đỏ, vàng, da cam, ...., xanh, tím, đen vd:củ cải đỏ dương hơn củ cải trắng, bí đỏ dương hơn bí xanh, cà tím âm hơn cà trắng.
6. Vị: sắp xếp từ dương đến âm là: mặn-đắng- chát- chua- ngọt. vd: khổ qua (mướp đắng) dương hơn các loại trái cây ngọt. Muối là dương, đường là âm...
7. Cách mọc: có chiều hướng xuống thì dương hơn, hướng lên thì âm hơn, mọc nằm ngang thì âm hơn hướng xuống nhưng dương hơn hướng lên. Ví dụ: cà rốt hướng xuống sâu hơn thì dương hơn củ cải trắng, rau má mọc nằm ngang thì dương hơn rau muống ...
Hìn
KÝ HIỆU:
Âm có ký hiệu: V Dương có ký hiệu: ∆
Âm nhiều: V V Dương nhiều: ∆∆
Âm hơn hết: V V V Dương hơn hết: ∆∆∆
Các ký hiệu này cho thấy tính chất âm hơn (nghĩa là ít dương hơn) hoặc Dương hơn (ít âm hơn) của thức ăn trong cùng một loại. Ví dụ: gạo tẻ, ký hiệu ∆ là âm hơn, hay có thể nói là ít dương hơn gạo mì đen (ký hiệu ∆∆). Nhưng lại dương hơn hoặc nói ít âm hơn bắp (ký hiệu V). Những món ăn thức uống không ghi ký hiệu được hiểu có tính chất âm dương tương tự như món ăn thức uống kề trên nó.
So sánh các loại với nhau, ta có thể sắp xếp theo thứ tự tương đối từ Âm (hơn) đến Dương (hơn) như sau:
V - Rượu,bia – nước – trái cây – sữa – rong biển –
Rau củ - đậu – Hạt cốc – cá – thịt – trứng - ∆
Hạt cốc lứt được xem là thức ăn quân bình âm dương thích hợp với cơ thể con người. Và sữa mẹ thích hợp nhất đối với trẻ em. Còn các loại thực phẩm khác đều âm hơn hoặc dương hơn.
Đây chỉ là sự phân định tương đối, tính âm dương của thức ăn có thể biến đổi tùy theo môi trường, địa lý, khí hậu, thời gian, mùa, cách nuôi trồng, thành phần được sử dụng, cách nấu và chế biến ..vv...
Cần nhớ tính âm hoặc dương của thức ăn vốn không tốt không xấu, tốt hay xấu là do cách sử dụng có đúng nguyên tắc quân bình hay không. Ví dụ người ta có thể kết hợp món trứng lộn (rất dương) với rau răm (rất âm) để tạo nên một món ăn quân bình âm dương..vv... Điều quan trọng là thức ăn càng thiên nhiên, càng không bón phân hóa học, không phun thuốc trừ sâu, không tẩm hóa chất bảo quản... thì càng tốt cho sức khỏe.
HẠT CỐC
V V Nếp ∆ Gạo mì
Các loại gạo mạch Gạo tẻ
V Bo bo (ý dĩ) ∆∆ Kê
Bắp (ngô) Gạo mì đen
ĐẬU HẠT
V V V Đậu nành (đỗ tương) V Đậu xanh
Đậu phộng (lạc) ∆ Đậu ván
V V Đậu đen ∆∆ Đậu đỏ lớn hạt
V Đậu trắng Xích tiểu đậu
RAU CỦ
V V V Các loại cà V Bầu
Khoai tây Đậu ve
Măng Đậu đũa
Nấm Mít non
Giá Lá Ac-ti-sô
Dưa leo Su Hào
Trái vả, trái sung Rau bù ngót
Củ nưa Rau muống
Rau cần
Khoai mì (sắn) ∆ Môn sáp vàng
Môn tím (khoai sọ) Bắp cải (cải nồi)
V V Rau sam Cải bông (súp lơ)
Rau càng cua Cải cay (bẹ xanh)
Mồng tơi Cải ngọt (bẹ trắng)
Hoa Ac-ti-sô Cải tần ô
Trái su xanh ∆∆ Diếp quắn đắng
Khoai mỡ tím Lá bồ công anh
Bí đao Xà-lách xon
Mướp ngọt Rau má
Củ sắn ngọt Củ cải trắng
Hoa bí, hoa mướp Củ trút (củ sam)
Rau dền ∆ Rau câu chỉ
Rau khoai lang Phổ tai
Hoa thiên lý ∆∆ Cà rốt
Khoai lang ∆∆∆ Củ sắn dây
Khoai mỡ trắng Khoai mài (hoài sơn)
CÁ VÀ THỦY TỘC
V V V Sò, nghêu V Cá mòi
Ốc, hến Cá đối
Rùa, baba Cá lóc (cá quả, tràu)
V V Cá chép (cá gáy) ∆∆ Cua, rạm
V Lươn, chạch Tôm
Cá trê Trứng cá
THỊT THÚ
V V Rắn ∆ Bồ câu trưởng thành
Ếch Vịt trời
V Heo (lợn) Gà tây (gà lôi)
Trâu Chuột đồng
Cừu Bò
Thỏ Ngựa
Ngỗng ∆∆ Chim trĩ, cút
Ngan ∆∆∆ Trứng chim, gà (có trống)
Vịt Bồ câu non
TRÁI CÂY
V V V Dừa V V Dưa hấu
Thơm (dứa, khóm) V Lê
Đu đủ Ổi
Me Dâu tằm
Khế Hồng, thị
Cóc Hồng xiêm
Xê-ri, chùm ruột Mãng cầu (na)
Cam Măng cụt
Bưởi, bòng, thanh trà Nhãn
Quýt Vải
Sầu riêng Dâu tây
Chuối chín Vú sữa
Mít chín Chôm chôm
V V Đào, mận, doi Xoài
Nho ∆ Hạt dẻ
Quả trứng cá Hạt điều
SỮA VÀ SẢN PHẨM TỪ SỮA
V V V Sữa chua (da-ua) V V Sữa bò
Váng sữa, kem ∆ Sữa mẹ
V V Bơ Phô mai mặn
V Phô mai lạt Phô mai sữa dê
CHẤT BÉO VÀ DẦU
V V V Mỡ ∆ Dầu hạt cải
Bơ thực vật Dầu hướng dương
V V Dầu dừa ∆∆ Dầu mè vàng
Dầu đậu phộng Dầu mè đen
Dầu đậu nành Dầu cám
GIA VỊ
V V V Ớt ∆ Quế
Tiêu Hồi
Chanh Hoắc hương
Me Rau mùi
Cà-ri V Gừng
Chao Hành
Giấm Kiệu
Rau răm Tỏi
Tương cải (mù tạt) Hành
V V Rau húng Diếp cá
∆∆ Tương lâu năm ∆ Riềng
Nước mắm sạch nguyên chất Nghệ
∆∆∆ Muối thiên nhiên
THỨC UỐNG
V V V Kem lạnh ∆ Trà ba năm
Nước đá Trà gạo rang
Đồ uống có đường Trà đậu đỏ
Rượu ∆∆ Trà ngải cứu
Cà phê Trà bồ công anh
Bia ∆∆∆ Trà rễ đinh lăng
V V Nước trái cây Nhân sâm
V Nước khoáng, nước lã
CHẤT NGỌT
V V V Đường cát kết tinh V Chất ngọt rau củ
Bánh kẹo các loại Mạch nha
V V Đường thốt nốt V V Mật ong
Đường mía thô ∆ Chất ngọt hạt cốc loại
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét